Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo
pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xác định căn cứ thu hồi
đất theo từng trường hợp cụ thể như sau:
- Người sử dụng đất nay chuyển đi
nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất thì gửi thông báo hoặc gửi
văn bản trả lại đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan ban hành quyết định
giải thể, phá sản gửi quyết định giải thể, phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi
trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức bị giải
thể, phá sản;
- Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi đến Sở
Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại
đất;
- Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát
và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường
hợp sử dụng đất có thời hạn.
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực
địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
Bước
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
Bước
4. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu
hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực
hiện như sau:
- Sau khi có
quyết định thu hồi đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao
đất;
- Sau khi vận
động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi
đất thì Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
- Tổ chức
được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình
Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
- Tổ chức
được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị
cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp
nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực
hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập
biên bản;
- Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết
định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ
chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
Bước 5. Sở Tài
nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành
việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Bước 6. Trường hợp
người có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm
pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết
khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do bị giải
thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất:
- Văn bản thông báo hoặc văn bản
trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu
sử dụng đất.
- Quyết định giải thể, phá sản
đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng
đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm bị giải thể, phá sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền
sử dụng đất (nếu có).
b) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do người
sử dụng đất tự nguyện trả lại đất:
- Văn bản trả lại đất của người
sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc
trả lại đất của người sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
- Biên bản xác minh thực địa do cơ
quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
c) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do đất
được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn:
- Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
- Văn bản
thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
- Biên bản xác minh thực địa do cơ
quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
d) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cưỡng chế thu hồi đất:
- Quyết định thu hồi đất;
- Báo cáo của Sở
Tài nguyên và Môi trường về quá trình
vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu
hồi đất;
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi
đất.
4. Thời hạn
giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
đất.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản; Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành
quyết định cưỡng chế.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Thông
báo thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số 07 của Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT.
b) Quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số 11
của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nêu có và đính kèm):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật
Đất đai năm 2013.
b) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
c) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất.
d) Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Nghệ An quy
định về việc thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với
các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
e) Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND
tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Giấy Chứng Nhận
Quý khách hàng là cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất, sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Việt Nam, quý khách đã và đang vướng mắc
về các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà đất mà chưa biết phải giải quyết như
thế nào? Quý khách đang tìm một đơn vị hỗ trợ về thủ tục pháp lý nhà đất. UPS-vietnam là
sự lựa chọn tốt nhất!
Lĩnh vực tư vấn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là một trong những lĩnh vực về nhà đất mà chúng tôi cung cấp. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trong việc cấp giấy lần đầu, cấp giấy chứng nhận trong diện quy hoạch, cấp giấy chứng nhận do trúng đấu giá, cấp giấy chứng nhận trong trường hợp tách thửa….Là doanh nghiệp với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp những dịch vụ tốt nhất với thời gian nhanh nhất cho quý khách hàng.
Lĩnh vực tư vấn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là một trong những lĩnh vực về nhà đất mà chúng tôi cung cấp. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trong việc cấp giấy lần đầu, cấp giấy chứng nhận trong diện quy hoạch, cấp giấy chứng nhận do trúng đấu giá, cấp giấy chứng nhận trong trường hợp tách thửa….Là doanh nghiệp với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp những dịch vụ tốt nhất với thời gian nhanh nhất cho quý khách hàng.
Dịch vụ hỗ trợ cấp giấy chứng nhận cho quý khách hàng của
UPS-vietnam:
1. Đại diện khách hàng tiến hành thủ tục công chứng
2. Đại diện khách hàng mời cơ quan đo đạc lập bản vẽ
3. Đại diện khách hàng liên hệ cơ quan thuế để tính và nộp thuế nhà đất
4. Đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan nhà đất
5. Đại diện nhận kết quả.
1. Đại diện khách hàng tiến hành thủ tục công chứng
2. Đại diện khách hàng mời cơ quan đo đạc lập bản vẽ
3. Đại diện khách hàng liên hệ cơ quan thuế để tính và nộp thuế nhà đất
4. Đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan nhà đất
5. Đại diện nhận kết quả.
Quý khách tại Nghệ An vui lòng liên hệ
UPSvinh: Tầng 1 Nhà C3b- chung cư Đội Cung, Vinh
ĐT: 0982.82.54.82.
Email:
Phucvumientrung@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.